Chủ Nhật, 20 tháng 1, 2019

Những từ viết tắt Tiếng Anh thường được sử dụng trên mạng xã hội mà ai cũng cần biết

Trong Tiếng Anh, ta cũng có thể thường xuyên gặp và sử dụng những từ viết tắt, thế nhưng không phải ai cũng biết được từ nguyên gốc thật sự của nó là gì.
Theo thống kê chính thức, hiện nay có khoảng 3,5 tỷ người sử dụng internet trên thế giới, gần một nửa dân số. Với internet, các phương tiện truyền thông xã hội và các thiết bị di động cho phép chúng ta kết nối mọi lúc mọi nơi để gửi tin nhắn, tham khảo và chia sẻ thông tin… Điều này dẫn đến sự ra đời các từ mới trong mọi loại ngôn ngữ và cách giao tiếp qua mạng internet, các icons, stickers, cách viết tắt, chữ viết tắt…

Khi nhắn tin trò chuyện qua mạng xã hội hay qua tin nhắn, người ta thường có xu hướng viết ngắn gọn đơn giản hóa càng nhiều càng tốt, bởi vậy mới sinh ra vô số từ viết tắt để tiết kiệm thời gian. Một vài trong số chúng thậm chí còn trở nên phổ biến đến nỗi nó có thể thay thế ngôn ngữ hàng ngày. Trong Tiếng Anh, ta cũng có thể thường xuyên gặp và sử dụng những từ viết tắt, thế nhưng không phải ai cũng biết được từ nguyên gốc thật sự của nó là gì. 

Dưới đây là tập hợp một số những từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh và nguồn gốc ban đầu của chúng! 



Từ viết tắt trong tiếng Anh Từ viết tắt trong tiếng Anh Từ viết tắt trong tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt của các cụm từ viết tắt: 

2day: Today - Hôm nay

2moro: Tomorrow - Ngày mai 

2nite: Tonight - Tối nay 

4EAE: For Ever And Ever - Mãi mãi 

ABT: About - Về (việc gì/ cái gì) 

ADN: Any Day Now - Sắp tới, vài ngày tới 

AFAIC: As Far As I’m Concerned - Theo những gì tôi biết được 

AFAICT: As Far As I Can Tell - Theo những gì tôi biết được 

AFAIK: As Far As I Know - Theo những gì tôi biết được 

AFAIR: As Far As I Remember - Theo những gì tôi nhớ 

AKA: Also Known As - Còn được gọi là 

AMA: Ask Me Anything - Hỏi tôi bất cứ điều gì 

ASAIC: As Soon As I Can - Sớm nhất có thể 

ASAP: As Soon As Possible - Sớm nhất có thể 

ATM: At The Moment - Hiện tại/ ngay lúc này 

B4: Before - Trước đó 

B4N: Bye For Now - Tạm biệt 

Bae: Babe/Before Anyone Else - Anh,em yêu/Trước bất kỳ ai khác 

BBL: Be Back Later - Sẽ trở lại sau 

BRB: Be right back - Sẽ trở lại ngay 

BF: Boy Friend - Bạn trai 

BFF: Best Friends Forever - Bạn thân mãi mãi 

BRO: Brother - Người anh em 

BT: But - Nhưng 

BTW: By The Way - Nhân tiện 

CU: See You - Gặp lại sau/Tạm biệt 

CUL: See You Later - Gặp lại sau 

Cuz: Because - Vì 

DIKU: Do I Know You - Tôi có biết bạn không 

DM: Direct Message - Tin nhắn trực tiếp 

DND: Do Not Disturb - Đừng làm phiền 

DWBH: Don’t Worry, Be Happy - Đừng lo lắng, hãy vui vẻ lên 

EOS: End Of Story - Kết thúc câu chuyện 

F2F: Face To Face - Mặt đối mặt 

FAQ: Frequently Asked Question - Những câu hỏi thường gặp 

FB: Facebook 

FITB: Fill In The Blank - Điền vào chỗ trống 

FYI: For Your Information - Thông tin cho bạn 

GA: Go Ahead - Cứ tự nhiên 

GF: Girl Friend - Bạn gái 

GM: Good Morning - Chào buổi sáng 

GN: Good Night - Chúc ngủ ngon 

Gr8: Great - Tuyệt 

GTR: Getting Ready - Sẵn sàng 

HAND: Have A Nice Day - Chúc một ngày tốt lành 

HB: Hurry Back - Nhanh lên 

HBD: Happy Birthday - Chúc mừng sinh nhật 

HBU: How About You - Bạn thì sao 

HMU: Hit Me Up - Liên lạc sau nhé 

HRU: How Are You - Bạn khoẻ không? 

HTH: Hope This Helps - Hy vọng điều này sẽ giúp ích 

IAC: In Any Case - Trong bất cứ trường hợp nào 

IC: I See - Tôi hiểu rồi/ thấy rồi 

ICYMI: In Case You Missed It - Phòng trường hợp bạn lỡ cái gì 

IDC: I Don’t Care - Tôi không quan tâm 

IDK: I Dont Know - Tôi không biết 

IG: Instagram 

IIRC: If I Remember Correctly - Nếu tôi nhớ đúng 

ILY: I Love You - Anh yêu em 

IMHO: In My Humble Opinion - Theo ý kiến của tôi 

IMMD: It Made My Day - Điều gì làm ai đó vui lên 

Nguồn: kênh 14

0 nhận xét:

Đăng nhận xét