Thứ Ba, 25 tháng 9, 2018

Cách xây dựng từ vựng tiếng Anh

Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất linh hoạt và bạn có thể xây dựng trên vốn từ vựng của mình và học cách tạo từ mới. 
Một cách để làm điều này là thêm tiền tố (chẳng hạn như dis , pre hoặc co ) trước từ đó.

Cach hoc tieng Anh

Dưới đây là danh sách các tiền tố phổ biến với ý nghĩa của chúng và một số ví dụ.

anti (= against)
antibodies, anti-social

auto (self)
autonomous, autobiography, automobile

bi (= two)
bicycle

co (= with)
cooperate, coordinate

contra (= against)
contradict, contravene

de (= remove)
deregulate, deselect

dis (= not)
disappear

il (= not)
illegal

im (= not)
immaterial, immature

inter (= between)
international

mis(= badly/wrongly)
misinform, misbehave, misunderstand

multi (= many)
multinational

non (= opposite)
non-profit

out (= more than)
outperform, outdone

over (= too much)
oversleep, overwork

post (= after)
postpone, postnatal

pre (= before)
predict

re (= again)
rewrite, relive

sub (= under)
submarine

super (= higher/improved)
supermarket

trans (= across)
transatlantic

uni (= one)
uniform

under (= not enough)
underpaid, underfed

Thêm hậu tố

Bạn cũng có thể tạo từ mới từ những từ bạn đã biết bằng cách sử dụng các đuôi khác nhau. Ví dụ: "The person who employs me has a fast car" Bạn có thể làm cho câu này đơn giản hơn, bằng cách thay thế "the person who employs me" bằng "my employer".Điều này mang lại cho bạn "My employer has a fast car."

Trong tiếng Anh, bạn có thể tạo danh từ từ động từ to employ gives employer and employee). Bạn cũng có thể làm động từ từ danh từ hoặc tính từ: government gives to govern, modern gives to modernise,... Tìm hiểu những gì bạn có thể đặt vào các từ có nghĩa là bạn có thể mở rộng vốn từ vựng của bạn và nói những gì bạn có nghĩa là dễ dàng hơn.

Dưới đây là một số kết thúc từ phổ biến:

Danh từ

-er /- or: a person who does something
adviser / advisor, teacher, learner

-ian
optician, mathematician

-ment: result of action
improvement, advancement

-ism: name of system or belief
realism, optimism

-ist: the person who believes in the system
realist, optimist

-ion
confusion, apparition

-ness
happiness

-ship
leadership

-ence / ance 
permanence, appearance

-acy
lunacy

-age
marriage

-ity
annuity

-y
photography

-cy
fluency

Động từ

-ify
falsify, modify

-ise
modernise

Tính từ

-ic
idiotic, periodic

-ful
awful, wonderful

-able / ible
comfortable, terrible

-proof / resistant
waterproof, childproof, fireproof

-free
alcohol free beer, nuclear free zone

-less: without
hopeless, childless

Kiểm tra nhanh

Khi bạn học các tiền tố và hậu tố tiếng Anh, bạn sẽ có thể tạo từ mới một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nó cũng là một kỹ năng hữu ích cho các kỳ thi FCE, CAE và IELTS!

Kiểm tra các tiền tố và hậu tố tập thể dục dưới đây để tăng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn.

Trình độ: Trung cấp trở lên

1. Which of the following prefixes CANNOT come before the word ''national''
  • inter
  • mono
  • multi

2. Which of the following prefixes CANNOT come before ''natal''
  • ante
  • pre
  • post
  • sub

3. Which of these words CANNOT come after the prefix ''sub'':
  • marine
  • standard
  • water

4. Which of these words CANNOT come after the prefix ''self''
  • centred
  • confident
  • conscious
  • minded

5. Which of these words CANNOT come after the prefix ''mono''
  • chrome
  • lingual
  • rail
  • screen

6. Which of these suffixes CANNOT come after ''work'':
  • able
  • aholic
  • less
  • over

7. Which of these words CANNOT come before the suffix ''free''
  • sugar
  • tax
  • trouble
  • work

8. Which of these words CANNOT come before the suffix ''less'':
  • alcohol
  • help
  • home
  • fear

9. Which of these words CANNOT come before the suffix ''ship'':
  • citizenship
  • friendship
  • marriedship
  • relationship

10. Which of these words CANNOT come before the suffix ''proof'':
  • bullet
  • child
  • plant
  • water

0 nhận xét:

Đăng nhận xét