Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất linh hoạt và bạn có thể xây dựng trên vốn từ vựng của mình và học cách tạo từ mới.
Một cách để làm điều này là thêm tiền tố (chẳng hạn như dis , pre hoặc co ) trước từ đó.
Dưới đây là danh sách các tiền tố phổ biến với ý nghĩa của chúng và một số ví dụ.
anti (= against)
antibodies, anti-social
auto (self)
autonomous, autobiography, automobile
bi (= two)
bicycle
co (= with)
cooperate, coordinate
contra (= against)
contradict, contravene
de (= remove)
deregulate, deselect
dis (= not)
disappear
il (= not)
illegal
im (= not)
immaterial, immature
inter (= between)
international
mis(= badly/wrongly)
misinform, misbehave, misunderstand
multi (= many)
multinational
non (= opposite)
non-profit
out (= more than)
outperform, outdone
over (= too much)
oversleep, overwork
post (= after)
postpone, postnatal
pre (= before)
predict
re (= again)
rewrite, relive
sub (= under)
submarine
super (= higher/improved)
supermarket
trans (= across)
transatlantic
uni (= one)
uniform
under (= not enough)
underpaid, underfed
Thêm hậu tố
Bạn cũng có thể tạo từ mới từ những từ bạn đã biết bằng cách sử dụng các đuôi khác nhau. Ví dụ: "The person who employs me has a fast car" Bạn có thể làm cho câu này đơn giản hơn, bằng cách thay thế "the person who employs me" bằng "my employer".Điều này mang lại cho bạn "My employer has a fast car."
Trong tiếng Anh, bạn có thể tạo danh từ từ động từ to employ gives employer and employee). Bạn cũng có thể làm động từ từ danh từ hoặc tính từ: government gives to govern, modern gives to modernise,... Tìm hiểu những gì bạn có thể đặt vào các từ có nghĩa là bạn có thể mở rộng vốn từ vựng của bạn và nói những gì bạn có nghĩa là dễ dàng hơn.
Dưới đây là một số kết thúc từ phổ biến:
Danh từ
-er /- or: a person who does something
adviser / advisor, teacher, learner
-ian
optician, mathematician
-ment: result of action
improvement, advancement
-ism: name of system or belief
realism, optimism
-ist: the person who believes in the system
realist, optimist
-ion
confusion, apparition
-ness
happiness
-ship
leadership
-ence / ance
permanence, appearance
-acy
lunacy
-age
marriage
-ity
annuity
-y
photography
-cy
fluency
Động từ
-ify
falsify, modify
-ise
modernise
Tính từ
-ic
idiotic, periodic
-ful
awful, wonderful
-able / ible
comfortable, terrible
-proof / resistant
waterproof, childproof, fireproof
-free
alcohol free beer, nuclear free zone
-less: without
hopeless, childless
Kiểm tra nhanh
Khi bạn học các tiền tố và hậu tố tiếng Anh, bạn sẽ có thể tạo từ mới một cách dễ dàng và nhanh chóng. Nó cũng là một kỹ năng hữu ích cho các kỳ thi FCE, CAE và IELTS!
Kiểm tra các tiền tố và hậu tố tập thể dục dưới đây để tăng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn.
Trình độ: Trung cấp trở lên
1. Which of the following prefixes CANNOT come before the word ''national''
- inter
- mono
- multi
2. Which of the following prefixes CANNOT come before ''natal''
- ante
- pre
- post
- sub
3. Which of these words CANNOT come after the prefix ''sub'':
- marine
- standard
- water
4. Which of these words CANNOT come after the prefix ''self''
- centred
- confident
- conscious
- minded
5. Which of these words CANNOT come after the prefix ''mono''
- chrome
- lingual
- rail
- screen
6. Which of these suffixes CANNOT come after ''work'':
- able
- aholic
- less
- over
7. Which of these words CANNOT come before the suffix ''free''
- sugar
- tax
- trouble
- work
8. Which of these words CANNOT come before the suffix ''less'':
- alcohol
- help
- home
- fear
9. Which of these words CANNOT come before the suffix ''ship'':
- citizenship
- friendship
- marriedship
- relationship
10. Which of these words CANNOT come before the suffix ''proof'':
- bullet
- child
- plant
- water
>> Xem thêm: Dạy tiếng Anh tại nhà cho trẻ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét