Hai từ đó có ý nghĩa giống nhau và cách dùng trong một số trường hợp cũng tương tự nhau tuy nhiên không phải lúc nào chúng cũng có thể thay thế nhau. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé.
Có sự khác biệt nào giữa “have” và “have got” không?
Have và Have got cả hai có nghĩa tương tự như nhau. Nhưng có vài sự khác biệt giữa have và have got , và làm thế nào để sử dụng chúng một cách chính xác trong tình huống nói khác nhau? Hãy nghiên cứu các ví dụ sau đây để hiểu các cách sử dụng
|
Lưu ý chỉ khác nhau của việc sử dụng have và have got trong âm và câu hỏi. have sử dụng "do" như động từ phụ, trong khi đó have got sử dụng "have" như động từ phụ trợ (don’t have vs haven’t got)
Trong quá khứ, chúng tôi không sử dụng “had got” nhưng chỉ sử dụng "have" thay vào đó và động từ phụ "did"
- I had a new laptop. (correct)
- I had got a new laptop. (not correct)
- He had an accident. (correct)
- He had got an accident. (not correct)
- They didn’t have anything. (correct)
- They hadn’t got anything. (not correct)
- Did you have the exam last week? (correct)
- Had you got the exam last week? (not correct)
Sử dụng have như một động từ hành động
have động từ hành động
- Tom has dinner at home.
- The students had a football match.
- I have a shower every day.
- They had a short business trip.
have thể hiện một hành động và nó được gọi là động từ hành động. Chúng ta không thể sử dụng have với động từ hành động và không thể sử dụng một câu ngắn.
- I have a music lesson at 6pm. (correct)
- I‘ve a music lesson at 6pm. (not correct)
- Mike has a new car. (correct)
- Mike‘s a new car. (not correct)
Chúng ta cũng có thể sử dụng liên tục.
- I am having an English conversation.
- She is having lunch now.
- What time are you having your meeting?
Chúng tôi sử dụng động từ phụ "làm" trong âm bản và câu hỏi với "có"
- I didn’t have a good time after divorce?
- She doesn’t have a driving test.
- What time do you have breakfast?
- When did you have your driving lesson?
Các bạn nên nhớ cách dùng của have và have got thật chính xác để có thể hoàn thành tốt những bài kiểm tra tiếng Anh một cách tốt nhất.
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh Lack và Lack Of
0 nhận xét:
Đăng nhận xét